Hotline: 04 3 7714 276
Tri thức trí tuệ - Phát triển tương lai - Bền vững lâu dài - Nâng tầm cuộc sống

NHỮNG DỰ ÁN TIÊU BIỂU

07/05/2015 | 16:07

TT

TÊN CÔNG TRÌNH

NĂM THỰC HIỆN

GIÁ TRỊ (TRIỆU ĐỒNG)

CHỦ ĐẦU T­Ư

I

DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT

1

Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị của đ­ường ngang cảnh báo tự động

2000¸2004

5.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

2

NCKT hiện đại hoá TTTH các tuyến phía Bắc, khu đầu mối Hà Nội và đoạn Vinh – Nha Trang

2001¸2004

5.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

3

KS, TKKTTC dự án đường, ga, kiến trúc, cống trên toàn tuyến ĐSTN

1996¸2005

20.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

4

KS, lập DAKT, TKKTTC các hạng mục thuộc DA “Bền vững CSHTĐS miền Trung từ Quảng Bình – Khánh Hoà”

1998¸2005

8.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

5

KS, lập DAKT, TKKTTC cầu Yên Xuân – Tuyến ĐSTN

1998¸2005

3.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

6

KS, TKKTTC hệ thống đư­ờng ngang trên toàn tuyến ĐSTN

2001¸2005

6.500

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

7

KS, lập DAKT, TKKT đường sắt Yên Viên – Phả Lại – Hạ Long – Cái Lân

2001¸2006

25.000

Cục Đường sắt Việt Nam

8

KS, lập DAKT, TKKT dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt – Tuyến ĐSTN

2002¸2006

30.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

9

Lập BCĐT, DAĐT nâng cấp điện khí hoá tuyến ĐS Hà Nội – Hải Phòng

2004¸2006

8.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

10

KS, TKBVTC công trình gia cố đường sắt khu vực đèo Hải Vân

2004¸2006

2.200

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

11

KS, lập DAĐT, TKKT cải tạo, nâng cấp các cầu yếu còn lại trên tuyến ĐSTN

2007¸2010

34.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

12

Lập BCĐT ĐS Mụ Gia – Thà Khẹt

2007¸2008

2.200

Cục Đường sắt Việt Nam

13

KS, lập DAĐT Cải tạo đường sắt khu vực đèo Khe Nét

2007¸2009

2.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

14

Quy hoạch xây dựng hệ thống nút giao thông giữa đường sắt và đường bộ trong hệ thống đường sắt Việt Nam

2008¸2009

3.400

Cục Đường sắt Việt Nam

15

Thống kê số liệu và giám sát các vị trí vi phạm HLAT các tuyến đường sắt phía Bắc

2008¸2009

5.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

16

Lập BCĐT dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam (liên danh với tư vấn Nhật Bản)

2008¸2010

56.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

17

Dự án Lập lại trật tự hành lang an toàn trên các tuyến Đường sắt theo QĐ 1856 của Thủ tướng Chính phủ (GĐ2)

2009¸2010

45.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

18

KS, TKKTTC Kiên cố hóa ĐS từ Bình Định đến Khánh Hòa theo lệnh khẩn cấp

2010

7.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

19

Lập DAĐT Gia cố các hầm yếu trên tuyến ĐS Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh

2010

6.900

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

20

KS, TKBVTC Gia cố khẩn cấp hai đoạn sụt trượt thuộc tuyến ĐS Yên Viên – Lào Cai

2010-2011

2.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

21

Hoàn thiện TKKT dự án Nâng cấp tuyến Đường sắt Yên Viên – Lào Cai

2011

2.900

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

22

KS, TKBVTC các hạng mục công trình thuộc giai đoạn 2 kế hoạch 1856 theo lệnh khẩn cấp

2012

3.500

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

23

KS, lập DAĐT Đường sắt vào cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng

2012

10.500

Cục Đường sắt Việt Nam

24

KS, đánh giá hiện trạng, kiểm toán, kiểm định các tuyến ĐS mỏ Apatít – Lào Cai

2012

1.600

Công ty Apatit Việt Nam

25

Thẩm tra dự án ĐTXDCT “Đường sắt Sài Gòn – Lộc Ninh“

2012

1.700

Cục Đường sắt Việt Nam

26

Thẩm tra dự án ĐTXDCT “Đường sắt Biên Hòa – Vũng Tàu”

2013

1.670

Cục Đường sắt Việt Nam

27

KS, TKBVTC gói thầu CP1A- dự án Nâng cao an toàn cầu đường sắt

2012-2013

2.550

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

28

TKBVTC dự án nâng cấp đường sắt Yên Viên – Lào Cai

 

 

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

-

Gói thầu CP2

2011

8.000

 

-

Gói thầu CP3

2013

6.900

 

-

Gói thầu CP1

2013

2.900

 

29

KS, lập BCKTKT nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm điều lệ đường ngang

2013

11.800

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

30

Điều chỉnh DA “Hệ thống TTTH ĐS đoạn Hà Nội – Vinh, tuyến ĐSTN, GĐ II”

2013

2.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

31

KS, lập dự án,TKBVTC Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các ke hành khách ga Hà Nội, Sài Gòn tuyến đường sắt HN-TP.HCM

2014

2.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

32

Cải tạo 10 ga: Cà Ná, Sông Mao, Sông Mao, Sông Lũy, Suối Vận, Trảng Táo, Bảo Chánh, Long Khánh, Dầu Giây, Trảng Bom, Hố Nai thuộc khu đoạn ĐS Nha Trang – TP. HCM

2014

1.990

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

33

Lập dự án đầu tư XDCT dự án “Nâng cao an toàn cầu Đường sắt trên tuyến Hà Nội – TP.Hồ Chí Minh, giai đoạn II”

2014

11.820

Bộ GTVT

34

Lập dự án đầu tư XDCT dự án “Hiện đại hóa hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt đoạn Vinh – TP.Hồ Chí Minh, giai đoạn 2”

2014

11.210

Bộ GTVT

35

Lập dự án, TKBVTC sửa chữa gia cố chống xói lở đoạn đường sắt Nam cầu Yên Xuân Km 331+111

2014

1.380

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

36

TKBVTC gói thầu CP3B, CP3C dự án 44 cầu ĐSTN

2014

3.880

Công ty CP Tổng công ty Công trình ĐS

37

 KS, lập TKBVTC và lập dự toán dự án khôi phục cầu Long Biên (GĐ1)

2015

4.840

Ban QLDAĐS KV2

38

KS, đánh giá hiện trạng, lập đề cương dự toán và đề xuất dự án: “Nhượng quyền khai thác đoạn đường sắt Đà Lạt - Đa Thọ”

2015

1.530

Cty Cổ phần Thương mại dịch vụ khách sạn Bạch Đằng

39

Lập đề xuất dự án ĐTXDCT đường sắt khổ 1435mm Hà Nội – Hải phòng (cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng) đầu tư theo hình thức PPP 

2015

970

Liên doanh IMP-ITD

II

DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

1

Lập DATKT và DAĐT tuyến xe điện thí điểm Hà Nội, tuyến số 3 (ga Hà Nội-Nhổn)

2002¸2007

4.000

Ban QLDA phát triển GTCC và xe điện HN

2

Lập BCĐT tuyến ĐSĐT Hà Nội, tuyến số 5 (KS Deawoo - Láng - Hoà Lạc)

2004¸2006

1.000

Cục Đường sắt Việt Nam

3

Thẩm tra DAĐT ĐSĐT Hà Nội - Hà Đông

2005¸2006

5.000

Cục Đường sắt Việt Nam

4

KS, lập DAĐT ĐSĐT Hà Nội, tuyến số 1 (Yên Viên - Ngọc Hồi)

2006¸2008

19.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

5

KS, lập DAĐT ĐSĐT TP Hồ Chí Minh

 

 

Ban QL ĐSĐT TP

-

Tuyến số 2

2008¸2010

12.400

Hồ Chí Minh

-

Tuyến số 4

2006¸2010

14.000

 

-

Tuyến 5, 6 (cùng tư vấn Tây Ban Nha)

2009¸2010

15.000

 

6

KS, TKKT ĐSĐT Hà Nội, tuyến số 1, giai đoạn 1 (Giáp Bát – Gia Lâm)

2009-2012

45.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

7

Tư vấn chung ĐSĐT TP Hồ Chí Minh, tuyến số 1 (Bến Thành - Suối Tiên)

2008-2013

28.000

Ban QL ĐSĐT TP Hồ Chí Minh

8

Tư vấn chung ĐSĐT Hà Nội, tuyến số 2 (Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo)

2011-2019

80.300

Ban QL ĐSĐT Hà Nội (MRB)

9

Lập DAĐT Xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến số 1 - giai đoạn IIA

2012

3.180

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

11

Thẩm tra dự án ĐTXDCT ĐSĐT Hà Nội, tuyến số 5 (Nam Hồ Tây – Ngọc Khánh - Láng - Hòa Lạc - Ba Vì)

2012

2.780

Cục Đường sắt Việt Nam

12

Thẩm tra TKKT ĐSĐT Hà Nội, tuyến 3 (ga Hà Nội - Nhổn)

2013

5.000

Ban QL ĐSĐT Hà Nội (MRB)

13

KS, lập DAĐT “Nâng cấp tuyến Đường sắt Hà Nội – Nội Bài“

2013

12.470

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

14

KS, lập DAĐT “Đường sắt Trảng Bom – Hòa Hưng“

2013

8.780

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

15

Lập điều chỉnh DA ĐTXDCT ĐSĐT Hà Nội, tuyến số 1 – Giai đoạn 1

2013

7.950

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

16

TKBVTC dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP. Hà Nội, đoạn Nhổn – ga Hà Nội gói thầu số 2: các ga trên cao

2014

3.630

Công ty POSCO E&C

17

TKBVTC ĐS đô thị thí điểm TP.Hà Nội, gói thầu HPLML/CP01: đường sắt trên cao đoạn Nhổn – ga Hà Nội

2014

6.610

Công ty DAELIM

18

Hoàn thiện TKKT cầu cạn, nút giao (Kim Đồng, Ngã Tư Vọng, Kim Liên), ga đô thị (CV Thống nhất, Bạch Mai và Phương Liệt); phần đường và hệ thống CSHT của gói 206; gói 207 tuyến ĐSĐT Hà Nội số 1

2014

5.100

Công ty Tư vấn giao thông Nhật Bản

19

KS, lập dự án ĐTXD tuyến ĐSĐT Hà Nội số 3 kéo dài

2015

3.000

Công ty Tư vấn MVA

III

DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ

1

KS, lập NCKT dự án tuyến nối các huyện ở tây Thanh Hóa

2003-2004

4.000

Bộ Giao thông Vận tải (PMU 18)

2

KS, lập NCKT  DA cải tạo nâng cấp QL70 Km 0- Km 85 tỉnh Phú Thọ - Yên Bái

2004

2.500

Bộ Giao thông Vận tải (PMU 85)

3

KS, lập DAKT đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi

2003¸2004

2.500

Bộ Giao thông Vận tải (PMU85)

4

KS, lập NCKT tuyến đường Mường Chăm - Nậm On (Lào)

2003

7.000

Bộ Giao thông Vận tải (PMU85)

5

KS, lập DAKT nâng cấp các QL sử dụng vốn dư QL 10 đoạn Hải Dương - Quý Cao

2003¸2004

1.000

Bộ Giao thông Vận tải (PMU18)

6

KS, lập DAKT, TKKT đường Nam Quảng Nam

2003¸2005

30.000

Bộ Giao thông Vận tải (PMU18)

7

KS, lập DAKT, TKKT Quốc lộ 4B

2004¸2005

8.000

Bộ Giao thông Vận tải (PMU Thăng Long)

8

KS, lập DAĐT, TKKT sửa chữa, cải tạo quốc lộ 7 đoạn Km0 - Km36

2005

2.500

Bộ Giao thông Vận tải (Khu QL đường bộ 4)

9

KS, lập DAKT, TKKT đường Hồ Chí Minh đoạn Cao Bằng - Pác Bó; đoạn Chơn Thành – Đức Hòa

2004¸2008

18.500

Bộ GTVT (Ban QLDA đường Hồ Chí Minh)

10

KS, TKKT các cầu yếu QL1A

2004¸2005

5.000

Bộ Giao thông Vận tải (PMU Biển Đông)

11

KS, lập DAKT đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

2005¸2006

6.000

Bộ Giao thông Vận tải (PMU85)

12

KS, lập DAKT đường cao tốc Việt Trì - Lào Cai

2005¸2006

5.000

Bộ Giao thông Vận tải (PMU5)

13

KS, lập DAĐT, TKBVTC Nút giao Xuân Phương – Dự án: xây dựng tuyến đường từ đường Lê Đức Thọ đến tuyến đường 70 (GĐ2) - TP. Hà Nội

2008¸2010

7.170

Công ty cổ phần

TASCO

14

KS, lập DAĐT “Lập lại trật tự hành lang an toàn trên các tuyến Đường sắt theo QĐ 1856 – GĐ3” (80 nút giao)

2010

16.100

Bộ Giao thông Vận tải (PMU ATGT)

15

KS, TKBVTC Đường phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng tại huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình (Đường 481)

2008

11.000

Sở GTVT Ninh Bình

16

Lập NCKT, TKKT, TKBVTC đường bộ vào nhà máy thủy điện Bắc Nà

2008

2.000

Công ty cổ phần thủy điện Bắc Nà

17

KS, TKKT cải tạo, nâng cấp QL7 đoạn (Km0-Km36) Diễn Châu - Đô Lương - tỉnh Nghệ An

2009

3.728

Bộ Giao thông Vận tải (PMU4)

18

KS, lập DAĐT, TKBVTC XD mới 3 cầu theo lệnh khẩn cấp Đồng Nai, Tam Bạc, Thị cầu

2011

19.400

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

19

KS, TKKT cải tạo, nâng cấp QL 31 đoạn Chũ – Sơn Động (Km 41+129–Km 99+00 ) Tỉnh Bắc Giang

2011

5.500

Bộ Giao thông Vận tải (PMU2)

20

KS, lập DAĐT Nút giao thông khác mức tại nút GT ngã ba Huế – TP. Đà nẵng

2011

1.340

Sở GTVT Đà Nẵng

21

KS, lập DAĐT, TKBVTC cầu vượt đường sắt trên tuyến đường từ nút giao nhà thi đấu đến khu đô thị Nam TP Vĩnh Yên

2011

2.160

Công ty CP Thương mại Sông Hồng Thủ đô

22

KS, lập DAĐT cầu vượt ĐS trên đường Nguyễn Tất Thành, TP. Vĩnh Yên, lý trình Km 55+200

2011

1.380

Sở GTVT Vĩnh Phúc

23

KS, lập DAĐT Mở rộng QL1 đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi

2012

2.110

Bộ Giao thông Vận tải (PMU ATGT)

24

DAXD tuyến đường từ Phu – Thít - Phờng Tỉnh Luông-Pra-Băng đi Na Xon (CHDCND Lào) giáp huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên

2012

5.280

Bộ Giao thông Vận tải (PMU 85)

25

KS, TKKT và BVTC ĐTXD nút giao thông khác mức tại nút giao thông ngã ba Huế – TP. Đà Nẵng theo hình thức hợp đồng BT

2013

22.810

Công ty TNHH BT Ngã Ba Huế Trung Nam

26

Tư vấn thẩm tra HSTKBVTC cầu Bắc Hưng Hải thuộc DA đường giao thông liên tỉnh Hưng Yên

2014

420

Việt Nam UTRACON Company Limited

27

KS, TKBVTC dự án QL1A đoạn tránh TP. Thanh Hóa theo hình thức hợp đồng BOT – Hạng mục đường vành đai phía tây TP. Thanh Hóa (GĐ1) đoạn Km 0- Km 6.

2015

10.000

Công ty cổ phần BOT đường tránh Thanh Hóa

28

KS, TKBVTC dự án Nâng cấp tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ theo hình thức hợp đồng BOT

2015

10.000

Công ty cổ phần BOT Pháp Vân – Cầu Giẽ

IV

DỰ ÁN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1

Lập dự án Nâng cấp, cải tạo luồng sông Sài Gòn đoạn từ cầu ĐS Bình Lợi đến cảng Bến Súc.

2014

4.700

Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam

V

DỰ ÁN CƠ KHÍ

1

Tổng thầu EPC thiết kế chế tạo toa xe khách 2 tầng

2001

4.200

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

2

Tổng thầu EPC nghiên cứu, thiết kế chế tạo đoàn tầu kéo đẩy (DMU)

2003

22.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

3

Thiết kế các loại hình toa xe năm 2006

2006

840

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

4

Lập DAKT, TKKTTC các DEPORT sửa chữa ĐMTX đường sắt trong cả nước

1996¸2006

6.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

5

KS, lập DA, TK và TVGS Cải tạo, nâng cấp toa xe năm 2008, 2009

2008-2009

1.660

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

6

KS, Lập DAĐT, TK và lập tổng dự toán  Đóng mới 300 toa xe hàng

2009

740

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

7

Lập DAĐT Lắp ráp, chế tạo 20 đầu máy trong nước

2009

760

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

8

KS, Lập DAĐT, TK và GSTC Cải tạo, nâng cấp các ram xe tàu SE1/2

2010

570

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

9

KS, lập DACT, TK Cải tạo toa xe năm 2012

2011-2012

870

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

10

Lập DAĐT, TK cải tạo 20 TXK B80 thành AN 28

2013

400

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

11

Lập DAĐT lắp đặt thiết bị xử lý chất thải sinh hoạt trên toa xe khách của ĐSVN

2014

570

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

VI

TƯ VẤN GIÁM SÁT

1

TVGS vốn dư 10 cầu ĐSTN (ODA Nhật Bản)

2004-2005

8.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

2

TVGS 4 hầm ĐSTN (ODA Pháp)

2003¸2004

6.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

3

TVGS phần đường sắt Dự án xây dựng và cải tạo nút giao thông Kim Liên

2007

120

Công ty TAISEI

4

TVGS cầu Đùng, cầu ống, cầu Bài, cầu Kè K4 DA cải tạo, nâng cấp đường trục kinh tế miền tây huyện Đông Anh

2008

260

Huyện Đông Anh

5

TVGS hiện đại hoá TTTH Hà nội - Vinh (GĐ1 và GĐ2)

2010¸2011

3.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

6

TVGS đóng mới các toa xe đường sắt

2000-2006

2.150

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

7

TVGS thi công 2 xe động lực đoàn tầu kéo đẩy

2006

450

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

8

TVGS dự án “Đầu tư khai thác các toa xe điện tự hành đã qua sử dụng của Hàn Quốc tuyến ĐS Yên Viên – Hạ Long

2007

410

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

9

TVGS các loại hình toa xe năm 2006 (xe B80 và xe CVPĐHC)

2007

250

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

10

TVGS cải tạo toa xe năm 2008,2009

2008-2009

340

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

11

TVGS dự án chuyển đổi hệ thống điện TXK địa phương từ 24V thành 220V

2010

210

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

12

TVGS dự án 44 cầu ĐSTN

2011-2013

20.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

13

TVGS dự án Nâng cấp tuyến ĐS Yên Viên - Lào Cai

2012-2015

15.000

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

14

TVGS  ĐSĐT TP. Hồ Chí Minh, tuyến số 1 (Bến Thành – Suối Tiên)

2012-2014

10.000

MAUR

15

TVGS HĐH TTTH đường sắt 3 tuyến phía bắc và khu đầu mối HN – GĐ1

2012-2013

10.520

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

16

TVGS HĐH TTTH đường sắt đoạn Vinh – Sài Gòn – GĐ1

2012-2013

11.300

Tổng Công ty    Đường sắt Việt Nam

VII

TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN

1

Gói thầu CS1: hỗ trợ quản lý thực hiện dự án ĐSĐT TP Hồ Chí Minh, tuyến số 2 (Bến Thành – Tham Lương)

2012

6.630

MAUR

VIII

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

1

Dự án đánh giá tác động và xây dựng giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho giao thông ĐSVN thuộc chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.

2010-2013

3.800

Bộ GTVT

2

Lập BC ĐTM dự án ĐTXDCT “Đường sắt vào cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng”

2013

1.350

Cục Đường sắt Việt Nam

  Văn bản pháp lý
  Hồ sơ năng lực
  Hình ảnh các dự án